Vị thuốc “Thổ Phục Linh”

Tên gọi: Thổ phục linh.

Tên gọi khác: Củ kim cang, củ khúc khắc… 

Tên khoa học: Smilax glabra Roxb.

Họ: Khúc khắc (Smilacaceae)

I. Đặc điểm của “Thổ phục linh”

Cây thổ phục linh là loài cây lâu năm và có một số đặc điểm nhận dạng sau đây:

  • Thân cây: Dạng dây leo, thân mềm, không gai.
  • Lá: Mọc so le nhau, hình bầu dục hoặc hình trứng, có đầu nhọn, dưới cuống lá hình tim và có tua. Lá cây màu xanh, nhẵn bóng ở mặt trên, mặt dưới có màu xanh nhạt hơn với lớp màu trắng như được phủ phấn.
  • Hoa: Mọc ra từ kẽ lá tạo thành cụm, nở từ tháng 5 – 6, hoa hình táng, có cuống dài nối với thân, màu hồng, một vài bông có chấm đỏ điểm xuyết.
  • Quả: Mùa ra quả của thổ phục linh là từ tháng 7 – 10. Quả nhỏ hình tròn, khi mọc tạo thành từng chùm. Quả non có màu xanh và dần chuyển sang đỏ, tím, cuối cùng có màu đen khi quả chín.
  • Hạt: Bên trong quả, mỗi quả có từ 2 – 4 hạt hình trứng.
  • Thân rễ: Hình khối hoặc hình trụ dẹt, có tính cứng, kích thước dài ngắn khác nhau. Củ có vỏ ngoài màu nâu, có thể có vảy, bề mặt lồi lõm không đồng đều.
Tác dụng trị bệnh của thổ phục linh

II. Thành phần hóa học

Trong thổ phục linh người ta tìm thấy các thành phần hóa học như:

  • Chất nhựa, Tamin, tinh dầu, Sitosterol, Bêta-sitosterol, tinh bột…
  • Các dẫn xuất flavonoid gồm có isoengeletin, engeletin, isoastilbin, neoastilbin, astilbin…

III. “Thổ phục linh” có tác dụng gì?

Theo y học cổ truyền

  • Thổ phục linh có vị hơi ngọt, tính bình, quy vào kinh Can và Vị.
  • Công dụng: Giải độc, làm mạnh gân cốt, trừ phong thấp
  • Chủ trị: Mày đay, ngộ độc thủy ngân, đau bụng kinh, mẩn ngứa, mụn nhọt, nhức mỏi cơ, gân cơ co rút, chứng cước khí (tay chân đau nhức phù nề), phong thấp, đau nhức xương khớp…

Theo y học hiện đại

  • Kháng viêm, tăng cường hệ miễn dịch: Khi thử nghiệm trên chuột cống trắng bị phù bàn chân, thổ phục linh cho thấy công dụng kháng viêm đáng kể, đồng thời giúp nâng cao miễn dịch, tăng tỉ lệ sống sót của chuột trước cơn phản vệ. Ngoài ra một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng dược liệu này có đặc tính của các hoạt chất chống viêm. Trong đó chất astilbin giúp ngăn ngừa tích tụ acid uric và sự xâm nhập vào màng hoạt dịch khớp của các tế bào. Từ đó giảm tình trạng viêm đối với người bị gout.
Thổ phục linh sấy khô loại 1 500g | Shopee Việt Nam

IV. Các bài thuốc có “Thổ phục linh

Thổ phục linh có thể được sử dụng để điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp, mụn nhọt, giải độc… Dưới đây là một số bài thuốc sử dụng thổ phục linh để điều trị bệnh lý:

  • Điều trị phong thấp, đau nhức xương khớp: 40g thổ phục linh, 100g thịt lợn rồi đem 2 nguyên liệu hầm chung với nhau, sau đó ăn cả nước lẫn cái.
  • Bệnh viêm khớp dạng thấp: Chuẩn bị vị thuốc Ý dĩ 12g; thạch cao 20g; thương truật 8g; liên kiều 12g; thổ phục linh 20g; kê huyết đằng 16g; tri mẫu, hoàng bá đều 12g; cam thảo 6g; ké đầu ngựa 20g; đan sâm 12g;, quế chi 8g; tang chi, phòng phong đều 12g; hy thiêm 20g; tỳ giải, ngân hoa đều 16g; ngạnh mễ 20g; bạch thược 12g. Tất cả các vị thuốc trên rửa qua rồi sắc lấy nước chia 3 lần uống trong ngày.
  • Trị dị ứng nổi mày đay, mụn nhọt, mẩn ngứa: Thổ phục linh 30g, nhẫn đông hoa 20g, thương nhĩ tử 15g. Sắc lấy nước uống chia 3 lần trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang liên tục trong khoảng 3 đến 5 ngày.
  • Điều trị bệnh nhọt, nhiễm vi khuẩn giang mai gây hạch độc, lở loét miệng: 60g thổ phục linh, nhẫn đông hoa 15g, cây mũi mác 15g, mã xì hiện 20g, cam thảo 5g. Sắc tất cả các vị lấy nước uống. Kiên trì uống mỗi ngày một thang để được hiệu quả.
  • Trị tiểu khó, phù thũng: 10 đến 20g thổ phục linh, sắc uống thay nước hàng ngày giúp lợi niệu.
  • Trị đau nhức cơ thể, nổi hạch bẹn: 20g thổ phục linh, 20g rễ cây bươm bướm, 20g rễ cây quýt rừng. Sắc uống chia 3 lần, ngày 1 thang.
  • Chữa đau bụng trong kỳ kinh: Thổ phục linh 30g; mã kế 15g; xuyên quy, tiểu hồi hương, hạt phần, hương thảo, mạt dược mỗi loại 10g; dã thiên ma 15g. Sắc uống trước kỳ hành kinh khoảng 3 ngày, ngày 1 thang liên tục trong 7 ngày.
  • Đau dây thần kinh tọa: Thổ phục linh 30g, khoan cân đằng 20g, ngưu tất nam 20g, tang ký sinh 20g, cốt toái bổ 10g. Sắc lấy nước uống mỗi ngày 1 thang.
  • Dùng ngoài trị rôm sảy: 30g thổ phục linh. Sắc lấy nước đặc bôi vào chỗ nổi rôm sảy ngày 3 – 5 lần. Kết hợp pha loãng nước để tắm.
  • Chữa chàm (eczema): Thổ phục linh 50g, tán bột trộn mỗi lần lượng vừa đủ với ít nước rồi đắp lên vị trí bị chàm, ngày 3 lần trong 5 ngày liên tiếp.
  • Giải độc và bồi bổ cơ thể: 80 thổ phục linh, 160g thịt lợn, 20g sinh địa hoàng, 1 ít trần bì. Thịt heo thái miếng nhỏ đem hầm với các vị thuốc khác trong 2 giờ. Nêm thêm chút gia vị rồi ăn khi còn nóng.

V. Lưu ý trước khi sử dụng Thổ phục linh”

Bất kỳ một vị thuốc nào cũng có thể gây ra tác dụng phụ, tương tác với các thuốc hoặc tình trạng sức khỏe hiện tại của người dùng. Vì vậy, khi sử dụng thổ phục linh dược liệu, người dùng nên lưu ý:

  • Theo đông y, thổ phục linh không dùng cho người có chứng can thận âm hư, tỳ vị hư hàn.
  • Nếu dùng liều quá cao có thể gây kích ứng dạ dày, một số trường hợp có thể bị dị ứng. Nên dùng liều trong khoảng từ 15 đến 30g mỗi ngày.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú, người đang dùng các thuốc tân dược khác, mắc bệnh lý đặc biệt như hen, thận mạn.
  • Thổ phục linh kiêng kỵ dùng với nước trà, cho nên cần tránh dùng chung.
  • Tương tác thuốc có thể xảy ra giữa thổ phục linh với các thuốc như Digoxin, Lithium cho nên không dùng chung với nhau.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *