Bạch hạc

Tên gọi: Bạch hạc.

Tên gọi khác: Kiến cò, nam uy linh tiên, cây lác.

Tên khoa học: Rhinacanthus comunis Nees.

Họ: Ô rô (Acanthaceae)

I. Đặc điểm của “Bạch hạc”

  • Cây cao khoảng 1 – 2m, mọc thành bụi, rễ chùm. Thân có 6 góc tròn, cả thân và lá đều có lông mịn khi còn non. Lá mọc đối, có cuống dài khoảng 2 – 5mm, 2 đầu thon, phiến hình trứng, mặt trên lá nhẵn, mặt dưới có lông mịn. Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành cụm, phân bố nhiều ở nách lá hoặc đầu cành hay ngọn cây, hoa nở chủ yếu vào tháng 8 và có hình dáng như con hạc đang bay. Quả bạch hạc nang dài, có lông.
  • Dược liệu bạch hạc được sử dụng khi còn tươi hoặc phơi khô. Rễ tươi có màu nâu xám, sau khi bẻ đôi sẽ chuyển qua màu nâu đỏ còn sau khi phơi khô, dược liệu chuyển qua màu nâu sậm, lớp vỏ ngoài dễ bong tróc. Dược liệu có mùi hắc nhẹ, vị hơi ngọt như sắn rừng.
  • Cây bạch hạc thường được trồng làm cảnh hoặc mọc hoang tại một số tỉnh phía Bắc của Việt Nam. Ngoài ra, cây còn được tìm thấy ở Malaysia, Đông Châu Phi, Ấn Độ và một số nước Đông Á.
Cây bạch hạc (kiến cò) cải thiện trí nhớ, đột quỵ, tiểu đường béo phì

II. Thành phần hóa học

Theo các số liệu nghiên cứu cho thấy thì trong cây bạch hạc có chứa nhiều thành phần hóa học, bao gồm:

  • Thân cây bạch hạc chứa các chất: Saponin,germanium organic, acid amin, phenol, tannin, vitamin.
  • Trong rễ cây bạch hạc có tác dụng gì? Rễ cây bạch hạc có chứa hoạt chất như glycocides, B-sitosterol,…
  • Hoa bạch hạc chứa flavonoid.
  • Lá chứa anthocyanin, kali nitrat, alcaloid, acid chrysophanic.

III. “Bạch hạc” có tác dụng gì?

Không chỉ được dùng làm cảnh, bạch hạc còn có một số tác dụng dược lý như:

  • Bạch hạc có khả năng kích thích tần số nhu động thực quản tăng với biên độ mạnh. Vì vậy, nó được dùng trong trường hợp bệnh nhân bị hóc xương.
  • Bên cạnh đó, thảo dược nam uy linh tiên còn có tác dụng kháng histamin đối với cơ trơn ruột thỏ. Người ta cũng dùng nước sắc thảo dược để lợi mật, tiêu viêm.
  • Một số nghiên cứu còn chỉ ra, rễ cây bạch hạc còn có tác dụng hỗ trợ thùy sau của tuyến yên, ngăn ngừa thiếu máu cơ tim và một số bệnh lý khác.
  • Thành phần anemonin trong dược liệu có nguy cơ gây mụn, làm tổn thương da và xuất huyết niêm mạc.
  • Ngoài ra, nước sắc bạch hạc còn có tác dụng ức chế trực khuẩn lỵ Shigella, tụ cầu vàng, khuẩn Gram âm, Gram dương và nấm.

Do đó, bạch hạc được sử dụng để khắc phục một số bệnh lý sau:

  • Hỗ trợ điều trị bệnh lao phổi ở thời kỳ đầu.
  • Cải thiện bệnh hắc lào, lang ben.
  • Chữa cao huyết áp.
  • Điều trị chứng đau dây thần kinh tọa.
  • Khắc phục triệu chứng ghẻ lở.
  • Chữa bệnh viêm khớp, phong tê thấp.
Cây bạch hạc | công dụng bạch hạc | địa chỉ bán cây bạch hạc

IV. Các bài thuốc có chứa “Bạch hạc”

  • Chữa Lao phổi thời kỳ đầu: Trong bài thuốc sẽ gồm có bạch hạc tươi và đường phèn. Đun sôi và uống trong ngày.
  • Cải thiện tình trạng huyết áp cao ở bệnh nhân có tiền sử tim mạch, cao huyết áp: Đun nước uống, thành phần bao gồm bạch hạc và một số thảo dược khác là rễ cây xấu hổ, cỏ mần trầu, vú sữa,…
  • Trị bệnh ngoài da là hắc lào, lang ben: Ngâm bạch hạc kết hợp cùng rượu trắng trong thời gian là 2 tuần, và sử dụng đều hàng ngày với lượng vừa đủ để có hiệu quả.
  • Bạch hạc chữa đau dây thần kinh tọa: Sắc bạch hạc cùng với rễ cây lá lốt, cỏ xước, quế chi, ngải cứu, vỏ quýt, tất cả đã được rửa sạch, để ráo, chia làm 3 lần uống và uống đều đặn trong nửa tháng để có hiệu quả.
  • Chữa tê thấp, viêm các khớp theo Y Học Cổ Truyền: Bài thuốc sẽ là sự kết hợp của bạch hạc, kim lang, ý dĩ, cam thảo, kim ngân hoa, hy thiêm, và một số thành phần khác, sắc lên và chia nhỏ thành các bữa uống, và uống đều đặn.
  • Bạch hạc và ghẻ lở: Phải có lá cây bạch hạc, rượu trắng, muồng trâu. ngâm hỗn hợp trong 1 tuần và dùng để bôi ngoài da, chăm chỉ bôi sẽ thấy cảm giác ngứa giảm đi nhanh chóng.

V. Những lưu ý khi sử dụng “Bạch hạc”

Đối tượng không nên sử dụng:

  • Bệnh nhân huyết áp thấp.
  • Trẻ em.
  • Người bị viêm loét dạ dày, tá tràng.

Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn trước khi sử dụng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *