Tên gọi : Bạch Truật.
Tên khác: Truật; Truật sơn kế; Sơn khương; Sơn giới; Sơn liên; Dương phu; Phu kế; Mã kế; Thiên đao; Sơn tinh; Ngật lực già; Triết truật; Bạch đại thọ; Sa ấp điều căn; Ư truật; Sinh bạch truật; Sao bạch truật; Thổ sao bạch truật; Mễ cam thủy chế bạch truật; Tiêu bạch truật; Ư tiềm truật; Dã ư truật; Đông truật.
Tên khoa học: Atractylodes macrocephala Koidz. Thuộc họ Asteraceae (Cúc).
I. Đặc điểm của Bạch Truật
Bạch Truật thuộc nhóm cây thân thảo sống lâu năm ở khu vực các nước Đông Á. Trong Y Học Cổ Truyền sử dụng phần rễ khô để bào chế ra những bài thuốc có tác dụng đến sức khỏe con người.
Thân bạch truật thẳng, mọc đơn lẻ, ở phía trên có phân ra nhiều nhánh và phía dưới là loại thân gỗ cao từ 0.3-0.7m. Rễ phát triển rất lớn. Lá cây có hai loại khác nhau: Phần trên có cuống ngắn còn phần dưới có cuống dài và ôm sát vào thân. Hoa có màu trắng ở dưới, màu đỏ tím ở phần trên, hoa nhiều. Quả bế, dẹp, thuôn và có vỏ ngoài màu xám.
Thân rễ của cây được sử dụng để làm thuốc. Rễ đen, mốc và xốp có phẩm chất kém nên ít khi được dùng làm thuốc. Bạch truật thường được thu hoạch ở vùng núi từ tháng 10 đến tháng 12 và vùng đồng bằng vào tháng 6 đến tháng 7. Không được thu hoạch quá sớm vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng dược lý của thuốc. Vị thuốc bạch truật có mùi thơm nồng, màu trắng ngà, vị ngọt đắng, hơi cay.
II. Thành phần hóa học của Bạch Truật
Bạch truật có thành phần chính là tinh dầu (1,4%), atractylola C15H16O, atractylon C14H18O, vitamin A.
Ngoài ra, nghiên cứu đã tìm ra hơn 79 hợp chất được phân lập từ Bạch truật bao gồm: Sesquiterpenoids, Triterpenoids, Polyacetylenes, Coumarin, Phenylpropanoids, Flavonoid, Steroid, Benzoquinones, Polysaccharide…
III. Bạch Truật có tác dụng gì?
Dược liệu bạch truật có những công dụng điều trị bệnh như sau:
- Hệ tiêu hóa: Bạch truật có tác dụng chữa chứng táo bón và tiêu chảy. Qua các nghiên cứu trên thỏ đã chứng minh rằng, nước sắc đến từ dược liệu này giúp ức chế trạng thái kích thích ở ruột và kích thích trạng thái ruột ức chế. Ngoài ra, loại thảo dược này có chứa một lượng lớn polysacarit giúp cân bằng hệ tạp khuẩn đường ruột nhằm loại bỏ các chứng rối loạn tiêu hóa, kích thích quá trình biệt hóa các tế bào bên trong ống tiêu hóa và sự phát triển của các vi nhung mao.
- Hệ tiết niệu: Vị thuốc bạch truật giúp ức chế tiểu quản thận hấp thu nước và tăng bài tiết natri giúp lợi tiểu.
- Hệ tuần hoàn: Một số nghiên cứu cho thấy công dụng giãn mạch và chống đông máu sau khi sử dụng nước sắc từ bạch truật.
- Bảo vệ gan: Nước sắc bạch truật có tác dụng ngăn ngừa khả năng suy giảm glycogen trong gan và bảo vệ các tế bào gan.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch: Bạch truật có khả năng tăng cường phát triển hệ miễn dịch thông qua việc tăng bạch cầu, tăng nồng độ IL-1, IL-2, tăng IgG huyết thanh, tăng sinh tế bào lympho ngoại biên, tăng khả năng thực bào của hệ thống các tế bào lưới. Ngoài ra, còn giúp tăng tổng hợp protein ở tá tràng.
- Trong dược liệu có chứa chất atractylenoid có khả năng ngăn ngừa phản ứng viêm (đặc biệt là viêm khớp) và viêm loét hệ tiêu hóa. Mặc khác, còn có khả năng chống viêm loét dạ dày tá tràng nhờ tác dụng ức chế dịch vị bài tiết ra từ dạ dày.
- Dưỡng thai: Các nghiên cứu đã chỉ ra trong tinh dầu của bạch truật có chứa chất atractylone giúp ức chế những hoạt động tự phát của tử cung, làm giảm những cơn co bóp nên có thể hạn chế tỷ lệ sinh non. Ngoài ra, bạch truật còn chứa inulin là hoạt chất dùng để điều trị táo bón. Táo bón ở phụ nữ mang thai cũng là một trong những nguyên nhân gây sinh non và cuối thai kỳ.
- Atractylenolide II và III có chứa trong bạch truật là thành phần hóa học có thể điều chỉnh dòng clorua do GABA gây ra. Do đó, bạch truật có thể sử dụng như một loại thuốc giúp an thần và điều trị chứng mất ngủ ở những người lớn tuổi.
- Bạch truật còn có tác dụng cải thiện sắc đẹp, nhất là trong việc điều trị da xỉn màu hoặc tình trạng tăng sắc tố.
- Bạch truật giúp cơ thể kích thích các tế bào tăng hấp thụ glucose, loại bỏ các acid béo tự do, giảm lipid gan, thúc đẩy trao đổi chất ở các mô mỡ mô cơ giúp giảm đáng kể lượng mỡ thừa trong cơ thể.
Dược liệu bạch truật có những công dụng điều trị bệnh như sau:
- Hệ tiêu hóa: Bạch truật có tác dụng chữa chứng táo bón và tiêu chảy. Qua các nghiên cứu trên thỏ đã chứng minh rằng, nước sắc đến từ dược liệu này giúp ức chế trạng thái kích thích ở ruột và kích thích trạng thái ruột ức chế. Ngoài ra, loại thảo dược này có chứa một lượng lớn polysacarit giúp cân bằng hệ tạp khuẩn đường ruột nhằm loại bỏ các chứng rối loạn tiêu hóa, kích thích quá trình biệt hóa các tế bào bên trong ống tiêu hóa và sự phát triển của các vi nhung mao.
- Hệ tiết niệu: Vị thuốc bạch truật giúp ức chế tiểu quản thận hấp thu nước và tăng bài tiết natri giúp lợi tiểu.
- Hệ tuần hoàn: Một số nghiên cứu cho thấy công dụng giãn mạch và chống đông máu sau khi sử dụng nước sắc từ bạch truật.
- Bảo vệ gan: Nước sắc bạch truật có tác dụng ngăn ngừa khả năng suy giảm glycogen trong gan và bảo vệ các tế bào gan.
- Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch: Bạch truật có khả năng tăng cường phát triển hệ miễn dịch thông qua việc tăng bạch cầu, tăng nồng độ IL-1, IL-2, tăng IgG huyết thanh, tăng sinh tế bào lympho ngoại biên, tăng khả năng thực bào của hệ thống các tế bào lưới. Ngoài ra, còn giúp tăng tổng hợp protein ở tá tràng.
- Trong dược liệu có chứa chất atractylenoid có khả năng ngăn ngừa phản ứng viêm (đặc biệt là viêm khớp) và viêm loét hệ tiêu hóa. Mặc khác, còn có khả năng chống viêm loét dạ dày tá tràng nhờ tác dụng ức chế dịch vị bài tiết ra từ dạ dày.
- Dưỡng thai: Các nghiên cứu đã chỉ ra trong tinh dầu của bạch truật có chứa chất atractylone giúp ức chế những hoạt động tự phát của tử cung, làm giảm những cơn co bóp nên có thể hạn chế tỷ lệ sinh non. Ngoài ra, bạch truật còn chứa inulin là hoạt chất dùng để điều trị táo bón. Táo bón ở phụ nữ mang thai cũng là một trong những nguyên nhân gây sinh non và cuối thai kỳ.
- Atractylenolide II và III có chứa trong bạch truật là thành phần hóa học có thể điều chỉnh dòng clorua do GABA gây ra. Do đó, bạch truật có thể sử dụng như một loại thuốc giúp an thần và điều trị chứng mất ngủ ở những người lớn tuổi.
- Bạch truật còn có tác dụng cải thiện sắc đẹp, nhất là trong việc điều trị da xỉn màu hoặc tình trạng tăng sắc tố.
- Bạch truật giúp cơ thể kích thích các tế bào tăng hấp thụ glucose, loại bỏ các acid béo tự do, giảm lipid gan, thúc đẩy trao đổi chất ở các mô mỡ mô cơ giúp giảm đáng kể lượng mỡ thừa trong cơ thể.
IV. Những bài thuốc có chứa Bạc Truật
- Trị chứng tiêu chảy, đầy hơi, ăn uống không tiêu
Bài 1: Đảng sâm, bạch truật mỗi vị 12g; 8g sinh khương, 4g cam thảo 4g. Đem sắc hỗn hợp trên với nước rồi uống.
Bài 2: 12g mỗi vị đảng sâm,phục linh, bạch truật, ý dĩ, kha tử, nhục đậu khấu, liên nhục, trần bì; sơn tra, thần khúc mỗi vị 8g, mộc hương, sa nhân, cam thảo mỗi vị 4g. Đem sắc với nước rồi uống hoặc tán nhuyễn thành bột rồi pha với nước uống.
- Dưỡng thai
Bài 1: 32g bạch truật; đương quy, hoàng cầm, bạch thược, xuyên khung mỗi vị 64g. Đem hỗn hợp đi sấy khô rồi tán nhuyễn thành bột. Mỗi ngày pha với rượu loãng từ 8-12g bột. Bài thuốc này tốt cho phụ nữ có thai khí huyết kém, thai nhiệt.
Bài 2: Nhân sâm, nhu mễ, hoàng cầm, tục đoạn mỗi vị 5g; 8g đương quy, 4g mỗi vị xuyên khung và chích thảo; thục địa, bạch truật mỗi vị 10g; 15g hoàng kỳ; 6g thược dược; 4g sa nhân. Sắc hỗn hợp trên với nước uống giúp dưỡng thai hiệu quả.
- Cải thiện làn da
Nguyên liệu gồm bạch truật 500g, nghệ đen 1kg, rượu gạo 30 độ 2 lít. Tán nhuyễn hỗn hợp trên với một ít rượu rồi cho vào hũ ngâm với phần rượu còn lại trong 3 tháng. Sau đó dùng mỗi tối hằng ngày bằng cách thoa một lớp mỏng lên da. Sau một tháng, tình trạng da sẽ có cải thiện rõ rệt.
- Chữa các bệnh về gan
Sắc với nước uống đối với bệnh xơ gan cổ trướng từ 30-60g, viêm gan mạn tính 15-30g hoặc ung thư gan 60-100g. Ngoài ra có thể tán nhuyễn thành bột rồi hòa với nước uống.
- Viêm loét dạ dày
Chuẩn bị bạch truật 10g, cam thảo 8g, trần bì và hậu phác mỗi vị 9g, 6g hắc táo nhân. Đun sôi các nguyên liệu trên với nước rồi uống trước bữa ngày, ngày uống 3 lần.
V. Những lưu ý khi sử dụng Bạch Truật
Những người không nên dùng Bạch truật:
- Hen suyễn;
- Âm hư táo khát: Táo bón, miệng khô họng khát;
- Tiểu dắt;
- Cơ thể mọc mụn mủ;
- Viêm ruột cấp do nhiễm trùng.
Để sử dụng Bạch truật an toàn và hiệu quả, trước khi sử dụng bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.